SBLAW would like to provide you the form of agreement on labor contract termination for your kind reference:
Thoả thuận chấm dứt Hợp đồng lao động này được ký ngày…. tháng …. năm ….. (“Thoả thuận” giữa:
This Agreement on Labor Contract Termination is entered into on …… (the “Agreement”) by and between:
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG /THE EMPLOYER
CÔNG TY
VIETNAM COMPANY LIMITED
Đại diện bởi/Represented by | : | Ông/Mr. ……– Giám đốc/Director |
Địa chỉ/ Address | : | ……
……. |
(Sau đây gọi là “Công ty” hoặc “NSDLĐ”/Hereinafter referred to as the “Company” or “Employer”).
VÀ/AND
NGƯỜI LAO ĐỘNG/THE EMPLOYEE
Họ Tên/Name | : | |
Ngày sinh/Date of birth | : | |
CMND số/ID Card No | : | |
Địa chỉ thường trú | : | |
Permanent Residential Address | : |
(Sau đây gọi là “NLĐ”/Hereinafter referred to as the “Employee”)
Tuỳ ngữ cảnh cụ thể, mỗi bên có thể được gọi riêng là “Bên” và các bên được gọi chung là “Các Bên”
Subject to the context herein, the parties shall be referred to individually as “Party” and, collectively as the “Parties”.
XÉT RẰNG/WHEREAS
- Công ty được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam
The Company is duly established and operating under Vietnam Law;
- NSDLĐ và NLĐ cùng ký Hợp đồng lao động số …… có hiệu lực kể từ ngày …… tháng …… năm …… (HĐLĐ)
The Employer and the Employee entered into a Labor Contract No. …… which took effect from …… (the “Labor Contract”).
- Căn cứ theo Khoản 3, Điều 36, Bộ luật lao động năm 2012, NSDLĐ và NLĐ thoả thuận đồng ý chấm dứt HĐLĐ.
Pursuant to Article 36.3 of the Labor Code 2012, the Employee and the Employer agree to terminate the Labor Contract.
NAY, VÌ VẬY, sau khi bàn bạc, các Bên cùng thống nhất ký kết Thoả thuận này để chấm dứt Hợp đồng lao động với các điều khoản và điều kiện như sau:
Điều 1: Điều khoản chung
Article 1. General Provisions
1.1. HĐLĐ giữa NSDLĐ và NLĐ sẽ chấm dứt vào ngày …… tháng …… năm 2020 (“Ngày chấm dứt”). Ngày làm việc cuối cùng tại Công ty là ngày …… tháng …… năm 2020 (“Ngày Bàn Giao”).
The Labor Contract between the Employer and the Employee shall be terminated on …… (“Termination Date”). The last working day at the Company shall be …… (the “Handover Date’’).
1.2. NLĐ xác nhận rằng, khoản thanh toán quy định tại Điều 2.1 dưới đây là khoản thanh toán cuối cùng và đầy đủ cho mọi quyền lợi và khiếu nại mà người lao động có được theo quy định tại Hợp đồng lao động và theo pháp luật Việt Nam liên quan và phát sinh theo quan hệ lao động với NSDLĐ.
The Employee shall confirm that the payment as described in Article 2.1 below is the last and full payment for all interests and claims to which the Employee is entitled under the Labor Contract and relevant Vietnamese laws which arise from employment relationship with the Employer.
1.3. NLĐ, theo đây, xác nhận đã hiểu rõ và tự nguyện khước từ mọi khiếu nại mà NLĐ có thể có đối với NSDLĐ phát sinh trong Hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam và do việc chấm dứt HĐLĐ.
The Employee, hereby, confirms his thorough understanding and willingness of waiving all claims that he may have against the Employer arising from the Labor Contract or in accordance with Vietnamese laws or from the termination of the Labor Contract.
1.4 Thời gian chuyển giao
Transition Period
(i) Sau Ngày Bàn Giao, NLĐ đồng ý rằng các nghĩa vụ và quyền hạn của mình với tư cách là Chuyên gia giải pháp, bao gồm nhưng không giới hạn thẩm quyền ký các giấy tờ nhân danh Chuyên gia giải pháp sẽ chấm dứt.
After the Handover Date, the Employee agrees that all of his duties and power as Solution Specialist, including but not limited to the authority to sign any documents under name of Solution Specialist, will be terminated.
(ii) Cho đết Ngày Chấm Dứt, NLĐ cam kết sẽ không thực hiện bất kỳ hành vi nào thuộc hoặc không thuộc thẩm quyền của mình, trực tiếp hoặc gián tiếp gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt hại cho NSDLĐ.
Up until the Termination Date, the Employee undertakes not to engage in any conduct within or out of his scope of power causing or threatening to cause, direct or indirect, damage to the Employer.
Điều 2. Trách nhiệm của các Bên
Article 2. Liabilities of the Parties
2.1. Các Bên thống nhất rằng, NLĐ được hưởng lương và chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và HĐLĐ như được liệt kê bên dưới. Các khoản được liệt kê tại bảng bên dưới là khoản thu nhập trước thuế.
The Parties agree that the Employee is entitled to the salaries, social and medical insurance payments, and other benefits in accordance with the labor law of Vietnam and the Labor Contract as listed below. The sum stated in the table below represents the Employee’s gross income.
Tiền thưởng của NLĐ tính đến Ngày Chấm Dứt (Tháng lương thứ 13) | ||
Ngày phép chưa sử dụng tính đến Ngày Chấm Dứt (12 ngày) | : | |
Tiền thưởng theo quy định của Công ty | ||
Khoản hỗ trợ từ Công ty
Severance payment by the Company |
: | |
Tổng số tiền chi trả
Total |
: |
Trong thời hạn 07 ngày kể từ Ngày Bàn Giao, NSDLĐ sẽ thanh toán vào tài khoản của NLĐ một khoản tiền tương ứng sau khi khấu trừ các khoản thuế thu nhập cá nhân và các khoản thanh toán NLĐ còn nợ NSDLĐ (nếu có).
Within 07 days of the Handover Date, the Employer shall pay into the Employee's account an amount equivalent to the difference between the Employee’s (i) gross income and (ii) personal income tax and outstanding amounts owed to the Employer (if any).
2.2 Các Bên theo đây đồng ý rằng, các nghĩa vụ của NLĐ nêu tại Thoả Thuận này là điều kiện tiên quyết để NLĐ được nhận Khoản hỗ trợ từ Công ty được liệt kê tại Điều 2.1(d) và bất kỳ vi phạm nào của NLĐ đối với nghĩa vụ nêu tại Thoả thuận này đều được xem là vi phạm nghiêm trọng Thoả Thuận. Theo đó, không ảnh hưởng đến các quyền khác của Công ty theo Thoả Thuận này và quy định của pháp luật Việt Nam, Công ty có qyền yêu cầu NLĐ hoàn trả Khoản hỗ trợ từ Côngn ty và chịu phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại đối với Công ty phát sinh từ các vi phạm đó.
The Parties hereby agree that, any obligations of the Employee as set out in this Agreement shall be the conditions precedent for granting the Severance payment by the Company and the
Employee’s breach of any obligations in this Agreement shall be considered material breach of this Agreement. Accordingly, without any adverse impact on other rights of the Company in accordance with this Agreement and the laws of Vietnam, the Company shall be entitled to request the Employee to refund the Severance payment by the Company and pay a monetary fine and compensation to the Company for any damages arising from such breach.
2.3 Sau Ngày Chấm Dứt, NSDLĐ sẽ hoàn trả sổ bảo hiểm cho NLĐ theo quy định của pháp luật.
After the Termination Date, the Employer shall return the social insurance book to the Employee in accordance with the laws.
2.4 Các Bên đồng ý rằng, NSDLĐ không phải thực hiện bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào đối với NLĐ ngoài các khoản thanh toán nêu tại Điều 2.1 trên.
The Parties agree that the Employer is not obliged to perform any financial obligations to the
Employee other than those stated in Article 2.1 above.
2.5 Vào Ngày Bàn Giao, NLĐ chịu trách nhiệm:
On the Handover Date, the Employee shall be responsible for:
- Hoàn trả ngay lập tức và trong tình trạng không bị hư hại những tài sản đang chiếm giữ mà NLĐ nhận được từ NSDLĐ, bao gồm nhưng không giới hạn Thông tin mật (như được định nghĩa tại Điều 3.3 dưới đây), bất kỳ tài liệu, sách hướng dẫn, sổ sách tài chính kế toán, máy tính, phần mềm, chìa khoá, thẻ an ninh, chứng chỉ hoặc chấp thuận của Công ty, con dấu của Công ty, danh sách liên hệ, báo cáo, tệp tài liệu, biên bản ghi nhớ, bản ghi âm, giấy tờ, thư từ, tài liệu kinh doanh, thẻ tín dụng (nếu có) và bất kỳ tài sản nào phải được hoàn trả cho Công ty (“Tài sản của Công ty”);
Returning immediately and in undamaged status any and all property that is in the Employee’s possession that was generated by or obtained from the Employer, including without limitation to the Confidential Information (as defined in Article 3.3 below) any documents, handbooks, account ledgers, financial documents, manuals, computers, computer programs, software, keys, security cards, certificates or approvals of the Company, any chops of the Company, mailing lists, reports, files, memorandums, records, papers, letters, business files, computer software, credit cards (if any) and any other properties that shall be returned to the Company (“Company’s Property”);
- Cung cấp bất kỳ và tất cả mật khẩu mà NLĐ sử dụng cho máy tính của Công ty, phần mềm và hệ thống;
Providing in writing any and all passwords used by his for the Company's computers, software and system;
- Xoá vĩnh viễn các thông tin có thể chứa hoặc đề cập đến Tài sản của Công ty khỏi bất kỳ đĩa máy tính cá nhân, băng hoặc các hình thức lưu trữ cá nhân có thể tái sử dụng khác thuộc sở hữu hoặc kiểm soát của NLĐ, huỷ tất cả các tài liệu cá nhân hữu hình khác có chứa hoặc đề cập đến Tài sản của Công ty thuộc sở hữu hoặc kiểm soát của NLĐ;
Irretrievable deleting all information containing or referring to the Company’s Property from any personal computer disks, tapes or other personal re-usable material in his possession or under his control, destroy all other personal documents and tangible items in his possession or under his control which contain or refer to any Company's Property;
- Không lưu giữ bất kỳ bản gốc, bản sao, bản chụp hoặc tái bản nào của Tài sản của Công ty vào hoặc sau Ngày Bàn Giao. Nếu có bất kỳ tài sản nào phải được hoàn trả cho Công ty vẫn chưa được hoàn trả, NLĐ sẽ hoàn trả các tài sản đó cho Công ty sớm nhất ngay khi NLĐ biết được hoặc theo yêu cầu của Công ty;
Being no longer hold any originals, copies, duplicates or reproductions of the Company's Property on or after the Handover Date. If anything which should be returned to the Company has not been returned, the Employee will return such to the Company as soon as the Employee discovers or as instructed by the Company;
- Hoàn thành mọi nhiệm vụ đã được giao.
Completing all assigned duties.
2.6 Sau khi thôi việc, NLĐ vẫn chịu trách nhiệm đối với những phần việc đã thực hiện trước Ngày Chấm Dứt theo quy định của pháp luât.
After resignation, the Employee is still responsible for all work performed before the Termination Date in accordance with the laws.
Điều 3. Trách nhiệm sau Ngày Chấm Dứt
Article 3. Liabilities after the Termination Date
3.1 Sau Ngày Chấm Dứt, NLĐ không được:
After the Termination Date, the Employee shall not:
(i) Tiết 1ộ, sử dụng hay hưởng lợi từ bất kỳ thông tin bí mật nào của NSDLĐ (“Thông Tin Mật”) dưới bất kỳ hình thức nào theo quy định tại Điều 3.3 của Thoả Thuận này; hoặc
Disclose, utilize or benefit from any confidential information of the Employer (“Confidential Information”) in any way in accordance with Article 3.3 of this Agreement; or
(ii) Hành động, đại diện hoặc tỏ ra nhân viên của NSDLĐ, hoặc nhân danh NSDLĐ dưới bất kỳ hình thức nàol hoặc
Act, represent or act as an employee of the Employer, or act on behalf of the Employer in any way; or
(iii) Dụ dỗ, lôi kéo hoặc cố gắng dụ dỗ, lôi kéo những người là nhân viên hay nhà tư vấn của NSDLĐ trong vòng 24 tháng sau Ngày Chấm Dứt.
Entice or attempt to entice those who are currently employees or consultants of the Employer within 24 months after the Termination Date.
3.2 NLĐ sẽ bồi thường cho NSDLĐ bất kỳ thiệt hại thực tế nào (bao gồm cả chi phí hợp lý) mà NSDLĐ phải gánh chịu trực tiếp là hậu quả của việc tiết lộ hoặc sử dụng Thông Tin Mật mà không được phép hoặc bất kỳ vi phạm cam đoan, thoả thuận và cam kết theo quy định tại Thoả thuận này. Đồng thời, NLĐ sẽ phải trả cho NSDLĐ một khoản tiền phạt tương đương gấp hai lần số tiền Khoản hỗ trợ từ Công ty theo Thoả Thuận này nếu NLĐ vi phạm bất kỳ quy định nào của Thoả Thuận này.
The Employee shall indemnify and compensate the Employer against/for any actual loss or damage (including all reasonable costs} which the Employer may suffer directly in consequence of any unauthorized disclosure or use of Confidential Information or of any other breach of the covenants, agreements and undertakings contained in this Agreement. In addition, the Employee shall pay the Employer a penalty equivalent to two times of the Severance payment by the Company in accordance with this Agreement if the Employee violates any provision hereof.
3.3 Vì mục đích của Điều này, Thông Tin Mật bao gồm, nhưng không giới hạn ở bí mật kinh doanh, như bí mật kỹ thuật và thông tin vận hành chưa công bố do Công ty sở hữu, tất cả các bí quyết về quy trình sản xuất, đăng ký sản phẩm, và kế hoạch, thông tin nghiên cứu và phát triển, các phát minh, nhãn hiệu hàng hoá và các quyền sở hữu trí tuệ khác, kế hoạch chiến lược, tiếp thị, kinh doanh, thông tin và danh sách khách hàng và nhà phân phối, kế hoạch phát triển các sản phẩm chưa được công bố, các dữ liệu về đăng ký, thời gian nộp và thời gian dự định tung sản phẩm ra thị trường, đề xuất kỹ thuật, gia công, thông số, báo cáo và tài liệu, thiết kế kỹ thuật, phương pháp sản xuất, phần mềm máy tính, cơ sở dữ liệu, tài liệu nghiên cứu và phát triển, báo cáo thanh tra, dữ liệu phòng nghiên cứu, kết quả kiểm tra, bán vé, thiết kế mẫu, máy móc mẫu, khuôn mẫu, tài liệu hướng dẫn vận hành, các trao đổi kinh doanh có liên quan,dữ liệu tài chính, chinh sách kinh doanh, kế hoạch tiếp thị, thu nhập của người lao động và bất kỳ thông tin kinh doanh nào mang tính bảo mật hay quan trọng nào mà sự tiết lộ không được phép các thông tin đó có thể gây thiệt hại cho NSDLĐ.
For the purpose of this provision, Confidential Information shall include, but not be limited to, all business secrets such as technical secrets and operational information owned by the Company unknown to the public, know-hows of production process, product registration, and plans, information regarding research and development, inventions, trademarks and other intellectual property rights, plans of marketing and trading, information and list of customers, suppliers, development plans of unpublicized products, data upon registration, time for submission and expected time for product launching in the market, technical proposals, processes, specifications, reports, and documentation; engineering designs, manufacturing methods, formulae, computer, software, databases, research and development records, inspection reports, laboratory data, test results, drawings, samples, sample machines, models, molds, operation manuals and documents, relevant business correspondence, financial data, business books, marketing plans, business plans, remuneration of employees and any confidential and important business information which unpermitted disclosure thereof may cause adverse impact on the Employer.
Điều 4. Các thoả thuận khác
Article 4. Other provisions
4.1. Không bôi nhọ
Non-disparagement
Các Bên cam kết rằng, tại mọi thời điểm sẽ không bôi nhọ hoặc làm mất danh dự của Bên còn lại về bất kỳ khía cạnh nào, hoặc đưa ra bất kỳ đánh giá mang tính xúc phạm nào, dù bằng văn bản hoặc bằng lời nói, không Bên nào sẽ làm phương hại đến lợi ích của Bên còn lại.
Both Parties undertakes that at any time either party will not disparage or defame the other Party in any respect, or make any derogatory comments, whether written or oral; neither Party will damage the other Party’s interests.
4.2 Không cạnh tranh
Non-competition
Các Bên theo đây xác nhận rằng, vì NLĐ không bị ràng buộc bởi bất kỳ nghĩa vụ không cạnh tranh nào sau khi kết thúc Hợp đồng kể từ Ngày Chấm Dứt, Công ty không có nghĩa vụ hỗ trợ bất kỳ khoản thanh toán nào liên quan đến nghĩa vụ không cạnh tranh sau khi kết thúc Hợp đồng.
The Parties hereby confirm that since the Employee is not under any post-contractual non- competition obligation as of the Termination Date, the Company is under no obligation to provide any compensation related to post-contractual non-competition obligation.
4.3 Hiệu lực riêng rẽ
Severability
Nếu như tại bất kỳ thời điểm nào mà bất kỳ điều khoản nào của Thoả thuận này là hoặc trở thành bất hợp pháp, không có hiệu lực hoăcj không thể thự thi ở bất kỳ phương diện nào do quy định của pháp luật hoặc lệnh của chính phủ, tính hợp pháp, hiệu lực hoặc khả năng thực thi của các điều khoản còn lại theo Thoả thuận này sẽ không vì thế mà bị ảnh hưởng; và (các) điều khoản bất hợp pháp hoặc không có hiệu lực sẽ được thay thế bằng (các) điều khoản có hiệu lực thể hiện ý chí đích thực của các Bên tại thời điểm ký kết Thoả Thuận.
If at any time any provision of this Agreement is or becomes illegal, invalid or unenforceable in any respect by virtue of law or government order, the legality, validity or enforceability of the remaining provisions under this Agreement shall not be affected thereby; and the void or invalid provision(s) shall be replaced by such valid provision(s) reflecting closest the intentions of the Parties at the time of signing this Agreement.
4.4 Các Bên cam kết giữ bí mật về Thoả Thuận này và sẽ không trao đổi, tiết lộ hoặc chuyển tiếp Thoả Thuận này hoặc bất kỳ nội dung nào của Thoả Thuận này cho bất kỳ bên thứ ba nào, trừ trường hợp Các Bên nhận được yêu cầu tiết lộ của cơ quan nhà nước Việt Nam hoặc vì mục đích thực hiện Thoả Thuận này.
Parties undertake to keep this Agreement confidential and shall not communicate, disclose or pass on this Agreement or any of its content to any third party, except where the Parties receive the disclosure request from the Vietnamese state authorities or for the proper performance of this Agreement.
4.5 Thỏa Thuận này chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam và có hiệu lực kể từ ngày các Bên cùng ký vào Thoả thuận này. Mọi tranh chấp phát sinh từ hay liên quan đến Thoả Thuận này sẽ được giải quyết bởi Toà án có thẩm quyền của Việt Nam.
This Agreement shall be governed by Vietnamese laws and shall take effect from the date the Parties mutually sign this Agreement. Any disputes arising from or in relation to this Agreement shall be settled by the competent court of Vietnam.
4.6 Thỏa Thuận này tạo thành một thoả thuận hoàn chỉnh giữa Các Bên liên quan đến các vấn đề được đề cập tại Thoả Thuận này, và thay thế mọi thoả thuận trước đây, dù bằng văn bản hay bằng lời, liên quan đến các vấn đề đó.
This Agreement shall constitute a complete agreement between the Parties relating to the issues as mentioned herein, and replace all previous agreements between the Parties, whether written or verbal, relating to such issues.
4.7 Thỏa Thuận này được lập thành (02) bản chính song ngữ tiếng Việt – tiếng Anh; mỗi bên giữ một (01) bản. Trong trường hợp có sự khác biệt về ngữ nghĩa, bản tiếng Anh sẽ được ưu tiên áp dụng.
This Contract shall be made into two (02) original bilingual copies in Vietnamese and English; each Party shall keep one (01) copy. In case of inconsistency, the English version shall prevail.
Đại diện và nhân danh/For and on behalf of
CÔNG TY TNHH VIETNAM COMPANY LIMITED
|
NGƯỜI LAO ĐỘNG/EMPLOYEE
|